Hầu hết các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam đều phải nộp lệ phí môn bài, mức phí này sẽ khác nhau đối với các tổ chức kinh tế và hộ gia đình/ cá nhân. Số tiền phí môn bài mà một doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả dựa trên số vốn đăng ký của họ (có trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài (lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu mà các cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh có nghĩa vụ đóng hằng năm dựa vào số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư có trên giấy phép kinh doanh. Số thuế này được nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Mức thu được phân theo bậc dựa trên cơ sở là số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm trước hoặc giá trị gia tăng của năm kế trước tùy vào từng địa phương.
Trừ một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài thì hầu hết các cá nhân, tổ chức kinh doanh bắt buộc phải nộp thuế môn bài, thuế này được ví như một thẻ bài để được tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
Lưu ý: Thuật ngữ thuế môn bài dù hiện nay vẫn còn được sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong các văn bản Pháp luật Nhà nước kể từ ngày 01/ 01/ 2017, thay vào đó là sử dụng thuật ngữ: Lệ phí môn bài.
Đối tượng chịu thuế môn bài
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp thuế môn bài là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, TRỪ các đối tượng sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu mỗi năm từ 100 triệu đồng trở xuống
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không cố định
- Các cá nhân, nhóm cá nhân với hoạt động sản xuất muối
- Cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức, hộ gia đình hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã, cơ quan báo chí như báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử,...
- Hợp tác xã, liên hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
- Quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh tại khu vực địa bàn miền núi.
Các bậc thuế môn bài phải nộp năm 2024
- Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Trong Khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2014/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2014/TT-BTC, các bậc thuế môn bài phải nộp áp dụng cho các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình năm 2023 được quy định như sau:
Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Loại hình tổ chức và vốn |
Lệ phí môn bài |
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 đồng/ năm |
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 đồng/ năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức kinh tế khác |
1.000.000 đồng/ năm. |
Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình |
Lệ phí môn bài |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/ năm |
1.000.000 đồng/ năm |
Doanh thu trên 300 - 500 triệu đồng/ năm |
500.000 đồng/ năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm |
300.000 đồng/ năm |
Thời hạn nộp thuế môn bài
- Doanh nghiệp hoạt động trọn năm dương lịch
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại
Doanh nghiệp hoạt động trọn năm dương lịch
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khi đến hết thời gian được miễn thuế môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) cần nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp 1: Kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/ 07 năm kết thúc thời gian miễn thuế.
- Trường hợp 2: Kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/ 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn thuế.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại
- Trường hợp 1: Nếu ra hoạt động kinh doanh, sản xuất trở lại trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/ 07 năm ra hoạt động.
- Trường hợp 2: Ra hoạt động trong 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/ 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Cách nộp lệ phí môn bài
Có 2 cách để nộp thuế môn bài:
- Nộp tiền mặt cho Kho bạc Nhà nước của quận tại ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietinbank)
- Trích từ tài khoản ngân hàng của Công ty để nộp thuế điện tử, hình thức này thì doanh nghiệp sẽ nộp với chữ ký số.
Quy định xử phạt khi nộp chậm thuế môn bài
Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 quy định mức phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế môn bài như sau:
Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá hạn |
Hình thức xử phạt |
Nộp quá thời hạn từ 01 đến 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt cảnh cáo |
Nộp quá thời hạn từ 01 - 30 ngày |
Phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Nộp quá thời hạn quy định từ 31 - 60 ngày |
Phạt từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Nộp quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày Nộp quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp |
Phạt từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
Nộp quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế |
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng |
Trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm được tính như sau:
Doanh nghiệp cần xác định số tiền phạt chậm nộp thuế môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:
Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của Pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.
Một số câu hỏi thường gặp về thuế môn bài
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh có được miễn thuế môn bài không?
- Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2023?
- Hồ sơ khai thuế ban đầu nộp chậm có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh có được miễn thuế môn bài không?
Có, hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp vừa và nhỏ, bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm, sẽ được miễn thuế môn bài trong 3 năm đầu tiên, kể từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2024?
- Cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài (tờ khai lệ phí môn bài) một (01) lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh; mới thành lập doanh nghiệp; hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh; nộp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu sản xuất, kinh doanh.
Hồ sơ khai thuế ban đầu nộp chậm có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Trường hợp chậm hạn nộp hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính từ 2.000.000 đến 25.000.000 đồng tùy mức độ nặng nhẹ và các tình tiết giảm nhẹ.
Thuế môn bài trong tiếng Anh là Business-license tax (BLT), được dịch ra là thuế cấp phép kinh doanh, tức là thuế phải đóng khi đi vào hoạt động kinh doanh. Tại Việt Nam, trong các văn bản hiện hành sử dụng thuật ngữ “Lệ phí môn bài” chứ không phải là “Thuế môn bài”. Việc đóng thuế đúng hạn, minh bạch trong kinh doanh là trách nhiệm của toàn thể cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh.